I. Học đếm số tiếng Trung từ 0 – 10
I. Học đếm số tiếng Trung từ 0 – 10
Việc học đếm số từ 0 đến 10 trong tiếng Trung sẽ giúp bạn có nền tảng vững chắc để tiếp tục học các con số lớn hơn và các ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày.
Tiếng trung Phồn thể là loại ngôn ngữ được sử dụng tại Đài Loan. Để đáp ứng nhu cầu tự học tiếng Trung của các bạn. Taiwan Diary sẽ đăng các bài viết liên quan đến tiếng Trung phồn thể.
Các bài đăng sẽ theo từng chủ đề, từ dễ đến khó để các bạn có thể tự học một cách tốt nhất. Nếu cá c bạn học theo các chủ đề này một cách nghiêm túc. Tin rằng các bạn có thể đạt được điểm tốt trong các kỳ thi TOCFL. Đồng thời cũng tăng khả năng xin học bổng du học Đài Loan hơn.
Đối với các số từ 11 đến 19 ta đọc số 10 (十) trước rồi đọc các số từ 1 đến 9 phía sau.
Đối với số tròn chục, ta đọc các số từ 1 đến 9 phía trước và đọc số 10 ở phía sau.
Số đếm hàng trăm, hàng nghìn, hàng vạn
起床 qǐ chuáng: ngủ dậy, thức dậy
打算 + Động từ (V): Định, dự định làm việc gì đó
Số thứ tự có thể kết thúc bằng các chữ "a", "y", "e" tùy vào danh từ đứng trước các số thứ tự (danh từ giống cái thì tính từ kết thúc bằng chữ "a", danh từ giống đực thì tính từ kết thúc bằng chữ "y" và danh từ giống trung thì tính từ kết thúc bằng chữ "e"). Tuy vậy, để đơn giản hóa, chúng tôi sẽ chỉ bày ra các ví dụ cho các danh từ giống nam. Khi đã thạo tiếng, bạn chỉ cần đổi "y" thành "a" hoặc "e" là chuẩn.
Học tiếng Ba Lan ngày càng được nhiều người ưa chuộng và theo học. Để học tiếng Ba Lan tốt và hiệu quả nhất bạn cần nắm vững các cấu trúc ngữ pháp và từ vụng tiếng Ba Lan. Trong đó học số đếm bằng tiếng Ba Lan cũng rất quan trọng và là 1 bước đệm cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Ba Lan...
Dưới đây là danh sách chữ số bằng tiếng Ba Lan. Bảng chữ số tiếng Ba Lan
Tương tự như tiếng Anh trong tiếng Ba Lan số 20 là dwadzieścia sẽ kết hợp với số 1 là jeden tạo thành số 21 21 – dwadzieścia jeden từ 21 tới 29 tương tự Bảng chữ số tiếng Ba Lan (2)
Bài tập cho số đếm: Ghép số theo các mẫu trên. Hãy thử viết ra nháp một vài số bất kì và tập ghép. Ghép số tương tự như các mẫu trên. Hãy thử viết ra nháp một vài số bất kì và tập ghép số đếm. Ví dụ: 1259 - tysiąc dwieście pięćdziesiąt dziewięć
Học tiếng Ba Lan thật dễ dàng đúng không nào
Số thứ tự trong tiếng Ba Lan được cho là tính từ, chỉ tính chất, hiện trạng. Ví dụ: Tôi là người tới công sở thứ nhất - đầu tiên Tôi là người đứng thứ nhất trong cuộc đua Tôi lấy hàng từ kho thứ nhất còn anh hãy lấy hàng từ kho thứ hai Bây giờ là giờ thứ 13 trong ngày (dùng số thứ tự để chỉ giờ và thời gian, chứ không dùng số đếm, tức không nói: bây giờ là "13 giờ" mà nói là "giờ thứ 13".
Học số đếm tiếng Ba Lan hiệu quả
Số thứ tự có thể kết thúc bằng các chữ "a", "y", "e" tùy vào danh từ đứng trước các số thứ tự (danh từ giống cái thì tính tự kết thúc bằng chữ "a", danh từ giống đực thì tính từ kết thúc bằng chữ "y" và danh từ giống trung thì tính từ kết thúc bằng chữ "e"). Tuy vậy, để đơn giản hóa, chúng tôi sẽ chỉ bày ra các ví dụ cho các danh từ giống nam. Khi đã thạo tiếng, bạn chỉ cần đổi "y" thành "a" hoặc "e" là chuẩn. Ví dụ: "thứ nhất" giống đực là pierwszy, giống cái là pierwsza, giống trung là pierwsze.
Học tiếng Ba Lan rất vui đúng không nào?
Trong văn viết: Ngày = số đếm + 日 (rì)
Trong văn nói: Ngày = số đếm + 号 (hào)
Quy tắc để đọc tháng trong năm tiếng Trung là: Tháng = số đếm + yuè (月)
Từ số 20 trở đi, bạn ghép số hàng chục với số hàng đơn vị. Lưu ý rằng số hàng chục là số từ 2 đến 9 kết hợp với 十 (shí):
Các số hàng trăm trong tiếng Trung được hình thành bằng cách kết hợp các số từ 1 đến 9 với chữ “百” (bǎi) có nghĩa là trăm. Nếu có số 0 ở giữa, chúng ta sử dụng từ “零” (líng).
Các số hàng nghìn trong tiếng Trung được hình thành bằng cách kết hợp các số từ 1 đến 9 với chữ “千” (qiān) có nghĩa là nghìn. Nếu có số 0 ở giữa, chúng ta sử dụng từ “零” (líng).
Trong tiếng Trung, cách đếm các số lớn tuân theo nguyên tắc giống như cách đếm các số nhỏ hơn, nhưng sử dụng các đơn vị cao hơn như “万” (wàn, mười nghìn), “十万” (shí wàn, một trăm nghìn), “百万” (bǎi wàn, triệu), “千万” (qiān wàn, mười triệu), “亿” (yì, trăm triệu), và “十亿” (shí yì, tỷ).
Cứ tương tự như thế trong những số cao hơn. Mong các bạn có thêm nguồn thông tin bổ ích sau bài tập số đếm này, tiếng Ba Lan rất thú vị và độc đáo. Chúc các bạn thành công trên con đường học tiếng Ba Lan. Tags: sách học tiếng ba lan, hoc tieng ba lan that don gian, bảng chữ cái tiếng ba lan, tiếng ba lan có khó không, ngữ pháp tiếng ba lan, hoc tieng ba lan mien phi, xin chào tiếng ba lan, học tiếng ba lan ở hà nội
Trong tiếng Trung, số lẻ (số thập phân) được đọc bằng cách đọc phần nguyên trước, sau đó đến “点” (diǎn) và sau cùng là từng số một trong phần thập phân.
Phân số trong tiếng Trung được đọc bằng cách đọc tử số trước, tiếp theo là “分之” (fēn zhī), và cuối cùng là mẫu số. Mẫu số được đặt trước tử số trong cách đọc này.
Phần trăm trong tiếng Trung được đọc bằng cách đọc số phần trăm, tiếp theo là “百分之” (bǎi fēn zhī), và cuối cùng là giá trị phần trăm.
Bảng tổng hợp số đếm cơ bản trong tiếng Trung
Cách nói địa chỉ nhà trong tiếng Trung có trật tự sắp xếp từ lớn đến bé, ngược so với tiếng Việt, bắt đầu từ quốc gia, tỉnh/thành phố, quận/huyện, đường phố, số nhà và cuối cùng là căn hộ (nếu có).
Số 15, Đường Hồng Mai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam.
Yuènán, Hénèi shì, Èrzhēng fūrén qū, Hóngméi lù 15 hào
Nói tuổi trong tiếng Trung khá đơn giản và chỉ cần nhớ cách đọc số đếm và từ “tuổi” (岁, suì). Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách nói tuổi:
Khi nói 2 tuổi, thay vì dùng “二岁” (èr suì), người ta thường dùng “两岁” (liǎng suì).
Tương tự, khi đếm các số liên quan đến “2”, bạn dùng “两” (liǎng) thay vì “二” (èr) khi nó đứng trước các đơn vị đo lường như tuổi, giờ, cân nặng,…
Khi học và đọc số đếm tiếng Trung, có một số quy tắc và lưu ý quan trọng mà bạn cần nắm được:
Đọc số điện thoại trong tiếng Trung cần tuân theo một số quy tắc đơn giản, với việc chia số điện thoại thành các cụm số nhỏ hơn và đọc từng số một. Thông thường, các số điện thoại ở Trung Quốc gồm 11 chữ số và được chia thành ba phần: mã vùng (3 chữ số đầu), cụm giữa (4 chữ số), và cụm cuối (4 chữ số). Dưới đây là cách đọc số điện thoại chi tiết:
Số 0 (零, líng) có thể được đọc riêng rẽ, nhưng trong một số trường hợp, người Trung Quốc có thể đọc nhanh hơn bằng cách nói liền các số, đặc biệt trong giao tiếp hàng ngày.
Số điện thoại thường được đọc theo từng nhóm 3-4 số để dễ nhớ hơn.
Để có thể nói chuyện trôi chảy hơn cũng như giảm thiểu những lỗi sai không đáng có thì bạn nên thường xuyên luyện tập với những cụm từ số đếm đã học. Học các cụm từ giao tiếp cơ bản sẽ giúp bạn nói chuyện tự nhiên hơn với người bản xứ. Bạn có thể tham khảo các bài học giao tiếp của Mochi Chinese – ứng dụng cung cấp các cuộc hội thoại mẫu giúp bạn nâng cao khả năng phản xạ trong những tình huống thực tế.
Hãy bắt đầu với 100 từ vựng tiếng Trung cơ bản là bước đầu tiên quan trọng trong việc làm quen với ngôn ngữ này. Bên cạnh đó, Mochi Chinese còn giúp bạn ghi nhớ hiệu quả với tính năng Golden time. Dựa theo lịch sử học của bạn ứng dụng sẽ sử dụng thuật toán và phương pháp SRS giúp bạn tìm ra thời điểm lý tưởng nhất để ôn tập sau mỗi bài học. Bằng cách sử dụng Mochi Chinese để học và ôn tập, bạn sẽ nắm vững các quy tắc đọc số đếm tiếng Trung một cách hiệu quả và chính xác.
Số học và các cụm số trong văn hóa Trung Quốc không chỉ đơn thuần là các con số, mà chúng còn mang theo những ý nghĩa sâu sắc và quan trọng trong đời sống hàng ngày. Từ việc đếm số cơ bản cho đến các cụm số may mắn và các con số đặc biệt, mỗi con số đều có một câu chuyện và giá trị riêng. Hiểu biết về những con số này không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn với người Trung Quốc mà còn giúp bạn hiểu rõ hơn về văn hóa và phong tục của họ.
Giao tiếp tiêng hàn - Hệ Thống số Trong tiếng Hàn
Số đếm trong tiếng hàn gồm có hai loại là số đếm hán hàn và số đếm thuần hàn.
Chú ý: Số đếm dạnh định từ này do còn phụ thuộc vào từng loại danh từ chỉ đơn vị nên chúng ta phải thuộc lòng và nắm vững cách dùng số đếm với từng danh từ chỉ đơn vị nào.
일 : 1 육 : 6 십일 : 11 구십구 : 99
이 : 2 칠 : 7 십이 : 12 백 : 100
삼 : 3 팔 : 8 ......... 백일 : 101
사 : 4 구 : 9 이십 : 20 백십 : 110
오 : 5 십 : 10 삼십 : 30
천 : 1.000 이천 : 2.000
만 : 10.000 십만 : 100.000 백만 : 1.000.000
천만 : 10.000.000 억 : 100.000.000
( Số đếm hán hàn là số đếm được dùng như số lượng đã được định sẵn , số lượng lớn )
Cách dùng: Hệ số hán hàn được dùng với các danh từ chỉ đơn vị sau: 일( ngày ); 월( tháng ); 년( năm ); 주일( tuần ); 분( phút ); 초( giây ); 개월( tháng ); 원( đơn vị tiền hàn ); 인분( suất ); 층( tầng ); 페이지( trang ); 쪽( miếng ); 번( lần ); 호( phòng ); 호실( phòng số ); 회( lần ); 차( lần ); 킬로그램(kg); 전화번호 ( số điện thoại ).
보기: 24일 6월 2018년 ( ngày 24 tháng 6 năm 2018 ) : 이십사일 유월 이천십팔년
주의: riêng tháng 6 và tháng 10 thì người ta viết là 유월 & 시월 chứ không phải là 육월 & 십월
하나 ( 한 ) : 1 다섯 : 5 아홉 : 9
둘 ( 두 ) : 2 여섯 : 6 열 : 10
셋 ( 세 ) : 3 일곱 : 7 서른 : 30
넷 ( 네 ) : 4 여덟 : 8 마흔 : 40
열한 : 11 스물 : 20 쉰 : 50
예순 : 60 일흔 : 70 여든 : 80
Cách dùng : Hệ số thuần hàn được dùng với các danh từ chỉ đơn vị sau : 개(cái), 병(bình, lọ, chai), 잔(chén, ly), 장(tờ), 마리(con), 명(người), 그릇(bát), 되(đấu), 분(vị 'người' ), 사람(người), 시간(tiếng), 시(giờ), 주(tuần), 달(tháng), 살(tuổi), 번(lần), 송이(bông, nải, chùm), 대(chiếc ' máy móc '), 자루(cây, cán), 벌(bộ), 컬레(đôi), 그루(cây), 줄(hàng), 권(cuốn)....
+ Khi để chỉ số lượng ngày ta có thể dùng :
+ Khi để chỉ thứ tự hay trình tự của danh từ :
giúp các bạn học tiếng hàn thật tốt , cải thiện tiếng hàn tốt trong giao tiếp tiếng hàn