Khi đi du lịch sang nước ngoài, nếu như bạn lỡ lạc đường và muốn hỏi người bản xứ nhưng không biết cách hỏi thì bạn sẽ làm như thế nào? Tra google dịch? Cũng là một cách hay nhưng có vẻ hơi mất thời gian thì phải? Vậy thì chần chừ gì mà không bỏ túi ngay tổng hợp 100+ câu hỏi, từ vựng tiếng Anh về đường đi chuẩn xác nhất trong mọi tình huống mà prepedu.com đưa ra ngay dưới đay. Cùng theo dõi nhé!
Khi đi du lịch sang nước ngoài, nếu như bạn lỡ lạc đường và muốn hỏi người bản xứ nhưng không biết cách hỏi thì bạn sẽ làm như thế nào? Tra google dịch? Cũng là một cách hay nhưng có vẻ hơi mất thời gian thì phải? Vậy thì chần chừ gì mà không bỏ túi ngay tổng hợp 100+ câu hỏi, từ vựng tiếng Anh về đường đi chuẩn xác nhất trong mọi tình huống mà prepedu.com đưa ra ngay dưới đay. Cùng theo dõi nhé!
A: Excuse me, how can I get to “Tieng Anh Nghe Noi”? => Xin lỗi, làm thế nào tôi có thể đến được Tiếng Anh Nghe Nói ạ?
B: You can get there by bus => Cô có thể đến đấy bằng xe buýt
A: Which bus should I take? => Tôi nên bắt chuyến xe buýt nào?
B: You can take the No.18 bus to go there => Cô có thể bắt chuyến xe buýt số 18 để đến đó
A: Where’s No.18 the bus stop? => Trạm chờ xe buýt chuyến 18 là ở đâu?
B: Go straight and turn right. You will see the bus stop there. => Hãy đi thẳng và rẽ phải. Cô sẽ thấy trạm chờ xe buýt ở đấy
A: Thank you very much. Goodbye => Cám ơn anh rất nhiều. Tạm biệt
A: Excuse me, can you tell me the way to “Tiếng Anh Nghe Nói – Bình Thạnh”?
=> Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến Tiếng Anh Nghe Nói – Bình Thạnh được không?
B: It’s this way. Go straight ahead. Turn right at the traffic light. Go along the street. Walk past the park, and keep going straight until you see the sign for “Tiếng Anh Nghe Nói – Bình Thạnh”.
=> Bạn đi theo hướng này. Đi thẳng. Tại trụ đèn giao thông thì rẻ phải. Đi dọc con đường. Sau đó, ngang qua công viên, và tiếp tục đi thẳng cho đến khi thấy biển hiệu Tiếng Anh Nghe Nói – Bình Thạnh.
A: Great! Thanks for your help.
=> Tuyệt quá! Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.
Bài viết trên sẽ phần nào giúp bạn tích lũy thêm và cải thiện vốn từ chỉ đường bằng tiếng Anh của bản thân. Nhờ đó, bạn sẽ dễ dàng ứng dụng các dạng mẫu câu trong những chuyến du lịch và chỉ đường cho người nước ngoài khi họ cần sự giúp đỡ.
Tại Tiếng Anh Nghe Nói có những KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP học cùng 100% giáo viên bản xứ đến từ ANH – ÚC – MỸ -CANADA siêu hiệu quả, tham khảo thông tin để lựa chọn khóa học phù hợp cho bản thân bạn nhé!
Mẫu câu tiếng Anh thường dùng khi chỉ đường
Mẫu câu tiếng Anh thường dùng khi hỏi đường
Đầu tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem các từ vựng tiếng Anh chỉ đường chúng ta thường sử dụng khi hỏi đường/chỉ đường là những từ vựng nào nhé!
Từ vựng tiếng Anh về đường đi chung
Continue straight on until you reach the traffic lights.
(Tiếp tục đi thẳng cho đến khi bạn gặp đèn giao thông.)
Follow the signs for the city center.
(Tuân theo các dấu hiệu cho trung tâm thành phố.)
Please stop at the red traffic light.
(Hãy dừng lại ở đèn giao thông màu đỏ.)
The highway ahead turns into a dual carriageway.
(Đường cao tốc phía trước biến thành đường đôi.)
Take the third exit at the roundabout.
(Đi theo lối ra thứ ba ở bùng binh.)
Walk on the pavement to stay safe.
(Đi bộ trên vỉa hè để giữ an toàn.)
Be cautious when driving around the sharp curve.
(Hãy thận trọng khi lái xe quanh khúc cua gấp.)
Wait for the green light at the traffic light before crossing the road.
(Chờ đèn xanh ở đèn giao thông trước khi băng qua đường.)
You can cross the road using the pedestrian subway.
(Bạn có thể băng qua đường bằng đường hầm dành cho người đi bộ.)
Be aware that the roadway narrows ahead.
(Hãy để ý con đường thu hẹp phía trước.)
We need to cross the bridge to reach the other side of the river.
(Chúng ta cần băng qua cầu để sang bên kia sông.)
Make sure to cross the crosswalk only at the designated crosswalk.
(Đảm bảo chỉ băng qua đường ở vạch dành cho người đi bộ qua đường được chỉ định.)
Look both ways before you cross the road.
(Nhìn cả hai bên trước khi bạn băng qua đường.)
/ɡoʊ əˈraʊnd/ /ˈoʊvər/ /ˈʌndər/ /sʌmθɪŋ/
We need to go around the construction site to reach our destination.
(Chúng ta cần đi vòng quanh công trường để đến đích.)
Carefully ride your bike down the hill.
(Cẩn thận đạp xe xuống dốc đồi)
If you go down there, you'll find a small park.
(Nếu bạn đi xuống đó, bạn sẽ tìm thấy một công viên nhỏ.)
Keep going straight and you'll go past the supermarket.
(Tiếp tục đi thẳng và bạn sẽ đi qua siêu thị.)
At the intersection, go straight on two blocks.
( Tại ngã tư, đi thẳng qua hai dãy nhà.)
Walk in the direction towards the train station.
(Đi bộ theo hướng về phía ga xe lửa.)
It's a challenging hike to go up the hill, but the view is worth it.
( Đó là một chuyến đi bộ đầy thử thách để lên đồi, nhưng tầm nhìn rất đáng giá.)
Take a left at the next junction.
Take the first/second… on the left
/teɪk ðə fɜːrst/ /ˈsɛkənd/ ... ɒn ðə lɛft/
Take the first road on the left to reach the museum.
(Đi theo con đường đầu tiên bên trái để đến bảo tàng.)
Take the first/second… on the right
/teɪk ðə fɜːrst/ /ˈsɛkənd/ ... ɒn ðə raɪt/
Take the second road on the right to reach the market.
(Đi theo con đường thứ hai bên phải để đến chợ.)
Take the first turning on the right
/teɪk ðə fɜːrst ˈtɜrnɪŋ ɒn ðə raɪt/
Take the second road turning on the right to reach the museum.
(Rẽ phải ở ngã rẽ đầu tiên để đến bảo tàng.)
Take the second turning on the right
Take the second street on the right to find the restaurant.
(Đi theo con đường thứ hai bên phải để tìm nhà hàng.)
Take this road and you'll reach the beach in no time.
(Đi theo con đường này và bạn sẽ đến bãi biển ngay lập tức.)
When you reach the crossroads, turn right.
Make a left turn at the traffic lights.
/wɔːk əˈlɔŋ/ /wɔːk streɪt daʊn/
Walk straight down the street until you see the bank on your left.
(Đi thẳng xuống phố cho đến khi bạn nhìn thấy ngân hàng bên trái.)
Head to the main entrance of the building.
(Đi đến lối vào chính của tòa nhà.)
Keep going for another two miles and you'll see a gas station on your right.
(Tiếp tục đi thêm hai dặm nữa và bạn sẽ thấy một trạm xăng bên tay phải.)
The grocery store is straight ahead of you.
(Cửa hàng tạp hóa ở ngay trước mặt bạn.)
Chắc chắn khi học về từ vựng tiếng Anh về đường đi, các từ vựng chỉ phương hướng không thể thiếu sót được. Vậy hãy cùng prepedu.com điểm qua các từ vựng chỉ phương hướng ngay dưới đây nhé!
Từ tiếng Anh về đường đi - chỉ phương hướng
The compass needle points to the north.
Our hotel is located to the south of the city.
(Khách sạn của chúng tôi nằm ở phía nam của thành phố.)
The beach is to the west of the town.
(Bãi biển nằm ở phía tây của thị trấn.)
The storm is coming from the northeast.
(Cơn bão đang đến từ phía đông bắc.)
The hiking trail leads to the northwest.
(Con đường mòn đi bộ đường dài dẫn đến phía tây bắc.)
The park is located in the southwest part of town.
(Công viên nằm ở phía tây nam của thị trấn.)
The elevator will take you up to the rooftop.
(Thang máy sẽ đưa bạn lên sân thượng.)
Please be careful when going down the stairs.
(Hãy cẩn thận khi đi xuống cầu thang.)
The car accelerated forward on the highway.
(Chiếc xe tăng tốc về phía trước trên đường cao tốc.)
He stumbled backward after tripping over a rock.
(Anh loạng choạng lùi lại sau khi vấp phải một tảng đá.)
Turn left at the traffic light.
(Rẽ trái ở chỗ đèn giao thông.)
The store is on the right side of the street.
The dog followed closely behind its owner.
(Con chó theo sát phía sau chủ nhân của nó.)
The cat likes to sit on top of the bookshelf.
(Con mèo thích ngồi trên giá sách.)
The keys were hidden underneath the doormat.
(Chìa khóa được giấu bên dưới tấm thảm chùi chân.)
Please come inside and make yourself comfortable.
(Xin vui lòng vào trong và làm cho mình thoải mái.)
The children were playing outside in the garden.
(Bọn trẻ đang chơi ngoài vườn.)
Bên trên prepedu.com đã cung cấp cho bạn các từ/cụm từ vựng tiếng Anh về đường đi. Vậy chúng ta sẽ sử dụng những mẫu câu, câu nói như thế nào để chỉ đường cũng như hỏi đường một cách mượt mà? Hãy đón xem PREP cung cấp cho bạn các mẫu câu gì dưới đây nhé!