Trúc Tiếng Trung Thông Dụng Ip1Q Q1 Pdf دانلود

Trúc Tiếng Trung Thông Dụng Ip1Q Q1 Pdf دانلود

Tieng Viet Cho Nguoi Trung Quoc - q1

Tieng Viet Cho Nguoi Trung Quoc - q1

Cấu trúc 得: Dù thế nào cũng phải làm

Cấu trúc câu tiếng Trung này mang giọng điệu ép buộc hoặc không còn cách nào khác đành chịu.

A也得A,不A也得A: / A yě děi A, bù A yě děi A/:  A cũng phải A, không A cũng phải A

động từ + 也得 động từ,不 + động từ + 也得 động từ

/Lǎobǎn yāoqiú zuò de shì, nǐ zuò yě děi zuò, bù zuò yě děi zuò./

Công việc mà sếp yêu cầu làm, anh không làm cũng phải làm.

* Chữ 得 trong mẫu câu tiếng Trung này đọc là /děi/, không phải /dé/ nhé.

Cấu trúc: Ngoài ... (này ra), tất cả đều ...

除了。。。(以外),都。。。/ chúle...(yǐwài), dōu... / : nhấn mạnh ngoại trừ một cái đặc trưng thi mọi việc khác đều sẽ ...

除了 + Chủ từ 1 + vế 1 + (以外) , chủ từ 2 + 都 + vế 2

/Chúle zhè jiān fángzi yǒudiǎn xiǎo (yǐwài), suǒyǒu dōu bùcuò/

Ngoài việc căn phòng này hơi nhỏ (ra), tất cả mọi thứ đều ổn.

* 都 dịch là “tất cả đều” vì trong cấu trúc câu tiếng Trung này nếu ta dịch thành “cũng” thì sẽ không có nghĩa gì cả.

* Có thể lược bỏ chữ 以外trong câu.

* Cấu trúc này nhấn mạnh việc vế 1 là một tình huống đặc biệt và vế 2 là một tình huống luôn xảy ra sau khi đã bỏ tình huống của vế 1.

Cấu trúc câu Không phải ... mà là ... trong tiếng Trung

不是。。。而是。。。:/ Bùshì... Ér shì.../: Cấu trúc câu trong tiếng Trung này thường dùng cho những trường hợp để giải thích thêm tại sao lại không thể ( vì có 不是 )

(Chủ từ/vế) + 不是 + Chủ từ + vế 1 + 而是 + Chủ từ + vế 2

/Bùshì wǒ bùxiǎng gàosù nǐ, ér shì wǒ zhēn de bù zhīdào/

Không phải tôi không muốn nói bạn nghe, mà là tôi thực sự không biết

⇒ 而是 cũng có nghĩa “bởi vì” nhưng ta nên dịch là “mà vì/mà là vì” thì nó sẽ cho thấy rõ ta đang muốn nhấn mạnh đến nguyên nhân.

* Trước 不是 có thể có một vế câu nhỏ, chủ từ có thể đứng trước hoặc sau不是

* Dùng cấu trúc câu này khi muốn phủ định một việc gì đó đồng thời nêu luôn lý do tại sao lại phủ định nó.

Cấu trúc câu bắt đầu bằng Chủ ngữ

Chủ ngữ có thể là người hoặc vật thực hiện động tác

这是什么? /zhè shì shén me/: Đây là gì?

你去哪儿? /nǐ qù nǎr?/: Bạn đi đâu?

Cấu trúc câu tiếng Trung cơ bản có chứa từ chỉ thời gian

Chủ ngữ + Danh từ chỉ thời gian + Vị ngữ

我们每天都要上学。/wǒmen měitiān dōu yào shàng xué/ : Hàng ngày chúng tôi đều phải đi học.

Danh từ chỉ thời gian + Chủ ngữ + Vị ngữ: Đưa danh từ thời gian lên đầu câu có tác dụng nhấn mạnh thời gian hơn.

前天老板在上海。/Qiántiān lǎobǎn zài shànghǎi/: Hôm trước giám đốc ở Thượng Hải.

Các cấu trúc câu trong tiếng Trung với 得 /dé/

Ở trên là những cấu trúc câu trong tiếng Trung cơ bản chắc chắn ai cũng phải biết. Tiếp theo là những cấu trúc nâng cao một xíu giúp bạn nghe nói với câu hay hơn.

Cấu trúc 得 chỉ mức độ rất cao, cao đến đỉnh điểm

A得不能再A / A得不得了: / A dé bùnéng zài A / A dé bùdéliǎo/ : A đến nỗi không thể A hơn

/Zhège háizi pàng dé bùnéng zài pàngle, gāi ràng tā jiǎn jiǎnféile!./

Đứa bé này béo đến nỗi không thể béo hơn nữa, nên giảm cân thôi.

/Wǒmen zúqiú duì yíngle jǐ chǎng zúqiú, dàjiā gāoxìng dé bùdéliǎo./

Đội bóng đá của chúng tôi thắng vài trận, mọi người vui mừng khôn xiết.

* Chữ 了 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /liǎo/.

* Chữ 得 trong cấu trúc này đọc là /dé/ nhé.

Cấu trúc với Động từ + 了 /le/ : đã / rồi

Cấu trúc câu tiếng Trung này dùng để biểu thị động tác đã xảy ra, hoàn thành trong quá khứ hoặc sự thay đổi của trạng thái

他睡觉了。/tā shuìjiào le/ : Anh ấy ngủ rồi.

Cấu trúc câu trong tiếng Trung với 爱 /ài/ và 想 /xiǎng/

Cấu trúc câu trong tiếng Trung với爱 /ài/ và 想 /xiǎng/

Cấu trúc Theo / theo đà … (của) A, B … …

Diễn đạt theo sự xuất hiện hay biến đổi của A mà B thay đổi theo.

随着 A 的。。。,B。。。: /suízhe A de …, B …/ (A = cụm động từ, B = câu)

/Suízhe kējì de fǎ zhǎn, wǒmen de gōngzuò xiàolǜ yě tí gāo le bù shǎo./

Theo đà phát triển của khoa học kỹ thuật, hiệu suất công việc của chúng ta được nâng cao đáng kể.

Cấu trúc 得: Ít nhiều phải có, muốn hay không phải thực hiện.

多少(也)得。。。/ 多少。。。(也)得 :  /Duōshǎo (yě) děi.../ Duōshǎo...(yě) děi/ : ít nhiều cũng phải

/Xiànzài zhǎo gōngzuò bù róngyì,  duōshǎo xīnshuǐ yě děi gàn./

Bây giờ tìm việc làm không dễ, lương ít nhiều gì cũng phải làm.

* Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /děi/.

⇒ Cấu trúc câu trong tiếng Trung (1) đã được bao gồm trong cấu trúc tiếng Trung (3), cùng có nghĩa và tác dụng gần giống nhau, chỉ mức độ cao nhất, không có mức độ nào cao hơn. Và chữ 得 cũng có cùng cách đọc là /dé/.

⇒ Cấu trúc câu tiếng Trung (2) và cấu trúc (4) lại gần nghĩa nhau, mang ý nghĩa bắt buộc. Chữ 得 trong 2 cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /děi/.

Cấu trúc câu 宁可 /níngkě/ : Thà

16.1 Sau khi lựa chọn, có sự so sánh:

宁可 + câu/kết cấu Chủ-Vị, 也不 +  cụm động từ : chọn vế đầu : Thà … cũng không ...

宁可 + câu/kết cấu Chủ-Vị, 也要 + cụm động từ : chọn vế sau : Thà … cũng phải ...

/Xiǎo wáng zhège rén zuò shēngyì kě zhēn hòudao./ Tiểu Vương làm ăn rất có hậu.

/Shì a, tā níngkě zìjǐ chīkuī, yě bù qīpiàn gùkè./

Đúng rồi, Cô ấy thà tự mình chịu thiệt, chứ không lừa gạt khách hàng.

/Hěnduō fùmǔ níngkě zìjǐ chīkǔ, yě yào ràng zǐnǚ shàng dàxué./

Rất nhiều bậc cha mẹ thà chịu khổ, cũng phải quyết cho con vào đại học.

16.2 Sau khi so sánh, người nói đã đưa ra sự lựa chọn ở vế sau.

与其 + cụm động từ / câu,不如 / 宁可 + cụm động từ / câu

nếu phải … thà / chẳng thà … (còn hơn/cho rồi) ( = thà … còn hơn ...)

VD22: 与其在这儿等,不如去找他。 /Yǔqí zài zhè'er děng, bùrú qù zhǎo tā./

Nếu phải đợi ở đây, thà đi tìm anh ấy còn hơn = (Thà đi tìm anh ấy còn hơn đợi ở đây)

VD23: 我最怕痛,与其打针,宁可吃药。 /Wǒ zuì pà tòng, yǔqí dǎzhēn, níngkě chī yào./

Tôi sợ đau nhất, nếu phải tiêm thuốc, chẳng thà uống thuốc còn hơn = (Tôi sợ đau nhất, thà uống thuốc còn hơn phải tiêm thuốc)

Cấu trúc Đang ... trong tiếng trung

Diễn tả một hành động đang xảy ra, thì hành động/tình huống khác chen ngang.

động từ + 着 + động từ + 着,... : / … zhe … zhe/

/Tā zuòle shí jǐ gè xiǎoshí de fēijī, zuòzhe zuòzhe shuìzháole./

(Anh ấy ngồi máy bay mười mấy tiếng đồng hồ, đang ngồi thì ngủ thiếp đi.)

* Chữ 着 trong 睡着了của VD15 đọc là /zháo/ nhé.

Cấu trúc câu với 不 /bù/ và 没有 /méi yǒu/: Phó từ phủ định “không”

妈妈不喝咖啡。/Māmā bù hē kāfēi/: Mẹ không uống cà phê.

小王没有上学。/Xiǎo wáng méiyǒu shàngxué/: Tiểu Vương không có đi học.

* 不 /bù/ Được sử dụng để phủ định hiện tại hoặc sự thực, thói quen … *没 /méi/ là phó từ phủ định cho động từ  有 /yǒu/: dùng để phủ định cho động tác trong quá khứ.

Kết cấu câu với 的 /de/: Trợ từ kết cấu

Trong cấu trúc câu tiếng Trung, 的 dùng để nối định ngữ và trung tâm ngữ tạo thành cụm danh từ, thường diễn tả quan hệ sở hữu (được dịch là “của”).

叔叔的车。/Shūshu de chē/: Xe của chú.

Danh từ / đại từ / cụm động từ…. + 的.

那个座位是我的。/Nàgè zuòwèi shì wǒ de/: Chỗ ngồi đó là của tôi.

Cấu trúc 得 chỉ mức độ không thể chịu nổi.

… … 得不得了/… … 得不行/… … 得慌/… … 得要命/ … … 得受不了/… …得厉: / Dé bùdéliǎo/ dé bùxíng/ dé huāng/ dé yàomìng/ dé shòu bùliǎo/ dé lìhài/ : đến nỗi chịu không thấu/ … đến nỗi dữ dội

cụm động từ/ cụm tính từ động từ + 得不得了/得不行/得要命/得厉害/得慌/得受不了

/Zhè jǐ tiān máng dé yàomìng, lián kàn diànshì de shíjiān dōu méiyǒu./

Mấy ngày nay bận chết được, ngay cả thời gian xem ti vi cũng chả có nữa.

* Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này lại đọc là /dé/ nhé.

Cấu trúc câu Không ... thì là... trong tiếng Trung

不是。。。就是。。。/Bùshì... Jiùshì.../: Cấu trúc câu này dùng trong trường hợp nói đến hai sự việc và một trong hai sự việc đó nhất định sẽ xảy ra.

(Chủ từ/vế) + 不是 + Chủ từ + vế 1 , 就是 + (Chủ từ) + vế 2

/Zhège zhōumò, wǒ bùshì dǎ jī, jiùshì shuìjiào/

Cuối tuần này, tôi không chơi điện tử thì là đi ngủ

* Nếu cả hai vế có cùng chủ từ thì ta không nên nhắc lại chủ từ ở vế hai để tránh làm dài câu.

* Trước不是 có thể là một vế câu ngắn. Chủ từ có thể đứng trước hoặc sau不是.

Cấu trúc câu trong tiếng Trung với除了 /chú le/