Từ vựng tên các môn học bằng tiếng Anh được học sinh, sinh viên sử dụng rất nhiều tại các trường học. Để giúp các bạn có thể tra từ dễ dàng hơn thì nội dung này #Dịch Thuật Tốt sẽ tổng hợp tất cả từ vựng các môn học bằng tiếng Anh nhé. Do số lượng từ được tổng hợp rất nhiều nên bạn nên chúng tôi sẽ sắp xếp theo từng chủ đề để tiện tra cứu.
Từ vựng tên các môn học bằng tiếng Anh được học sinh, sinh viên sử dụng rất nhiều tại các trường học. Để giúp các bạn có thể tra từ dễ dàng hơn thì nội dung này #Dịch Thuật Tốt sẽ tổng hợp tất cả từ vựng các môn học bằng tiếng Anh nhé. Do số lượng từ được tổng hợp rất nhiều nên bạn nên chúng tôi sẽ sắp xếp theo từng chủ đề để tiện tra cứu.
Song song với học từ vựng tiếng Anh tên các môn học thì bạn cũng có thể tham khảo một số cấu trúc tiếng Anh về chủ đề này. Dưới đây là 3 cấu trúc đặt câu hỏi về môn học bằng tiếng Anh phổ biến nhất.
S + has/ have + subject/subjects (tên môn học) + (today/in your school)
Công dụng: để hỏi xem bạn/ cô ấy/ anh ấy học những môn nào ở trường, hôm nay, hôm qua, ngày mai (trạng từ có thể thay đổi linh hoạt).
Ex: What subjects did you study yesterday? (Bạn học môn nào hôm qua?)
=> I had Astronomy, English and History yesterday. (Hôm qua, Tôi học thiên văn học, tiếng Anh và lịch sử)
Công dụng: dùng để hỏi ai đó có học môn học nào vào lúc nào đó không.
Ex: Does she have Politics today? (Cô ấy có học môn chính trị học hôm nay không?)
S + has/have + it on days (ngày thứ).
Công dụng: dùng để hỏi ai đó khi nào có tiết học nào.
Ex: When do you have Philosophy? (Khi nào bạn học môn triết học?)
=> I have it on Mondays. (Tôi học triết học vào mỗi thứ 2 hàng tuần).
Cùng tìm hiểu chi tiết về các hành tinh trong Hệ Mặt Trời tiếng Anh là gì nhé! Ngoài từ vựng tiếng Anh thì LangGo đã bổ sung thêm nhưng thông tin thú vị về các hành tinh để bạn có thêm những kiến thức hay ho nữa đó!
Mặt trời (Sun) là hành tinh có khối lượng lớn nhất
Ví dụ: The sun was shining and birds were singing. (Mặt trời đang chiếu sáng và những chú chim đang hót)
Thông tin thêm: Nếu khối lượng hệ Mặt Trời là 100% thì Mặt Trời chiếm đến 99.8% khối lượng.
Từ vựng liên quan đến Mặt Trời:
Sao Thủy (Mercury) là hành tinh 1 năm chỉ có 88 ngày
Thông tin thêm: Theo lịch Trái Đất, ở sao Thủy 1 năm chỉ có 88 ngày. Tức là 1 vòng quay của sao Thủy theo quỹ đạo quanh Mặt Trời mất 88 ngày.
Sao Kim (Venus) được lấy tên theo một vị nữ thần
Thông tin thêm: Sao Thủy (Venus) được lấy tên theo một vị thần trong thần thoại Hy Lạp, người tượng trưng cho tình yêu và sắc đẹp.
Trái Đất là hành tinh duy nhất được phát hiện có sự sống tính đến hiện tại
Thông tin thêm: Cho đến hiện nay, Trái Đất là hành tinh duy nhất được phát hiện có sự sống. Hơn 70% bề mặt Trái đất là nước. Theo nghiên cứu thì Trái Đất đã tồn tại được khoảng 4.5 tỉ năm, còn con người chỉ mới xuất hiện cách đây khoảng 450.000 năm.
20 độ C là nhiệt độ cao nhất ở Sao Hỏa (Mars)
Thông tin thêm: Sao Hỏa là hành tinh được ghi nhận sở hữu ngọn núi cao nhất Olympus Mons với chiều cao và bán kính lần lượt là 21km và 300km. 20 độ là nhiệt độ cao nhất ở hành tinh này, và nhiệt độ thấp nhất có thể xuống đến -153 độ. Gọi là Sao Hỏa nhưng thực chất hành tinh này không hề nóng như chúng ta nghĩ.
Sao Mộc là hành tinh có thời gian trong 1 ngày ngắn nhất
Thông tin thêm: Theo giờ Trái Đất, 1 ngày ở sao Mộc chỉ dài 9 giờ 55 phút và giữ kỉ lục về thời gian 1 ngày ngắn nhất. Hiểu đơn giản là, một vòng quay của sao Mộc quanh Mặt Trời chỉ mất 9 giờ 55 phút.
Sao Thổ là hành tinh duy nhất sở hữu vành đai bao quanh
Thông tin thêm: Đây là hành tinh duy nhất sở hữu một vành đai cách nó 120.000km có cấu tạo từ bụi và đá với độ dày 20m.
Nhiệt độ ở sao Thiên Vương đã từng ghi nhận mức thấp nhất trong toàn bộ hệ mặt trời
Thông tin thêm: Nhiệt độ ở đây có thể xuống tới -224 độ, và nó được ghi nhận là hành tinh có nhiệt độ thấp nhất trong Hệ Mặt Trời. Bề mặt của nó phủ 1 màu xanh
Nhiệt độ trung bình ở sao hải Vương là thấp nhất
Thông tin thêm: Vì nằm xa Mặt Trời nên nhiệt độ trung bình ở hành tinh này là thấp nhất trong số các hành tinh.
Như vậy các bạn đã cùng mình tìm hiểu về 8 hành tinh trong Hệ Mặt Trời bằng tiếng Anh rồi đó.
Trong quá trình học từ vựng các môn học bằng tiếng Anh thì bạn có thể thay các từ vựng vào đoạn hội thoại cho dễ nhớ. Việc thay từ vựng vào đoạn hội thoại sẽ giúp bạn học tiếng Anh một cách tự nhiên nhất. Dưới đây là một đoạn hội thoại tiếng Anh bạn có thể tham khảo.
Bạn cứ thay các từ vựng các môn học tiếng Anh ở trên vào đoạn hội thoại sau đó học giao tiếp với một người khác hoặc tự độc thoại cũng được. Việc học từ vựng kiểu này không chỉ giúp nhớ từ lâu hơn mà còn cải thiện kỹ năng nghe nói, giao tiếp, đàm thoại của bạn.
John: Hey Anna. What lessons do we have this afternoon?
Anna: Good morning, John. We have math, literature and Physical education.
John: Great! Exercise is my favorite subject. I like to run short, play soccer, play badminton. They help us improve our health.
Anna: I also think so. However I have a problem with badminton. I couldn’t guess the direction of the ball. Do you have any methods to practice this game?
John: I think it’s pretty simple. I practiced it for a long time and played it well. I can guide you
Anna: Thank you very much. Having your help is nothing better
John: What about literature? have you done your homework yet?
Xem thêm: Top 10 Phần Mềm Dịch Tiếng Anh sang tiếng Việt tốt nhất 2021
Khi nhắc đến Hệ Mặt Trời chúng ta thường liên tưởng đến một dải ngân hà bao la và rộng lớn. Những hình ảnh về các hành tinh là chủ đề xuất hiện trong các đề thi TOEIC, IELTS,... với tần suất dày đặc. Hãy cùng IELTS LangGo đi tìm hiểu bộ từ vựng các hành tinh trong Hệ Mặt Trời bằng Tiếng Anh nhé.
Tổng hợp từ vựng Tiếng Anh về các hành tinh
Chúng ta đã có bộ từ vựng về Hệ Mặt Trời siêu đầy đủ, dưới đây sẽ là một số cách giúp bạn nhớ từ lâu hơn nhé.
Nhiều nghiên cứu cho thấy hình ảnh và âm thanh là những phương tiện truyền tải thông tin giúp người tiếp nhận ghi nhớ nhanh nhất. Do đó khi bạn học tên các sao trong Hệ Mặt Trời bằng tiếng Anh hãy liên tưởng đến hình ảnh thực tế của hành tinh đó hoặc bạn có thể sử dụng một số trang tìm kiếm như Google Images để thu thập hình ảnh về từ vựng đó. Ngoài ra, bạn cũng có thể chèn từ vựng vào trong hình ảnh để thuận tiện cho việc học đi học lại từ đó.
Nếu là người đã tiếp xúc với tiếng Anh trong thời gian dài, chắc hẳn bạn đã nghe đến phương pháp học từ vựng qua Flashcard. Đây là một bộ thẻ có hai mặt, mặt tước là hình ảnh kèm với từ vựng (bạn có thể ghi tên tiếng Anh các ngôi sao trong Hệ Mặt Trời ở đây), mặt sau sẽ là giải nghĩa cho từ đó.
Đây là phương pháp học đã được công nhận là giúp tăng khả năng ghi nhớ thông tin nhanh chóng. Với kích thước nhỏ gọn nên bạn có thể dễ dàng mang theo bên mình và sử dụng để học từ vựng tiếng Anh về Hệ Mặt Trời mọi lúc mọi nơi.
Trước tiên hãy cùng tìm hiểu 1 số từ vựng cơ bản về Hệ Mặt Trời trong tiếng Anh. IELTS LangGo đã liệt kê cho bạn dưới đây:
Tổng quan các hành tinh trong Hệ Mặt Trời
Solar system /ˈsəʊ.lə ˌsɪs.təm/ (n): Hệ Mặt Trời
Constellation /ˌkɒn.stəˈleɪ.ʃən/ (n): Chòm sao
Meteor /ˈmiː.ti.ɔːr/ (n): Sao băng
Planet /ˈplæn.ɪt/ (n): Hành tinh
Asteroid /ˈæs.tər.ɔɪd/ (n): Tiểu hành tinh
Astronaut /ˈæs.trə.nɔːt/ (n): Phi hành gia
Universal /ˌjuː.nɪˈvɜː.səl/ (n): Vũ trụ
Galaxy /ˈɡæl.ək.si/ (n): Thiên hà
Milky Way /ˌmɪlki ˈweɪ/ (n): Dải Ngân Hà
Phương pháp đặt câu với từ vựng được hiểu là một phương pháp học từ mới qua ngữ cảnh. Phương pháp này được bạn áp dụng thường xuyên khi học tiếng Việt, bạn thấy mọi người xung quanh sử dụng từ đó trong các hoàn cảnh cụ thể, não bộ bạn sẽ tự thu thập thông tin và hiểu được nghĩa của từ. Do đó khi muốn ghi nhớ các từ vựng về Hệ Mặt Trời thì với mỗi từ mới bạn hãy đặt nó vào một ngữ cảnh cụ thể để hiểu thêm về nó nhé.
Như vậy hôm nay IELTS LangGo đã cung cấp cho các bạn bộ từ vựng các hành tinh trong Hệ Mặt Trời bằng Tiếng Anh và một số phương pháp học từ vựng tiếng Anh nhanh chóng, nhớ lâu.
Hy vọng những thông tin chúng tôi cung cấp trong bài viết sẽ giúp bạn có thêm kiến thức học tiếng Anh tốt hơn!
Head Office Melbourne Afghanistan Aland Islands Albania Algeria American Samoa Andorra Angola Anguilla Antarctica Antigua and Barbuda Argentina Armenia Aruba Australia Austria Azerbaijan Bahamas Bahrain Bangladesh Barbados Belarus Belgium Belize Benin Bermuda Bhutan Bolivia Bosnia and Herzegovina Botswana Bouvet Island Brazil British Indian Ocean Territory British Virgin Islands Brunei Darussalam Bulgaria Burkina Faso Burundi Cambodia Cameroon Canada Cape Verde Cayman Islands Central African Republic Chad Chile China Christmas Island Cocos (Keeling) Islands Colombia Comoros Congo (Brazzaville) Congo, (Kinshasa) Cook Islands Costa Rica Cote d Ivoire Croatia Cuba Cyprus Czech Republic Denmark Djibouti Dominica Dominican Republic Ecuador Egypt El Salvador Equatorial Guinea Eritrea Estonia Ethiopia Falkland Islands (Malvinas) Faroe Islands Fiji Finland France French Guiana French Polynesia French Southern Territories Gabon Gambia Georgia Germany Ghana Gibraltar Greece Greenland Grenada Guadeloupe Guam Guatemala Guernsey Guinea Guinea-Bissau Guyana Haiti Heard and Mcdonald Islands Holy See (Vatican City State) Honduras Hong Kong Hungary Iceland India Indonesia Iran Iraq Ireland Isle of Man Israel Italy Jamaica Japan Jersey Jordan Kazakhstan Kenya Kiribati Korea (North) Korea (South) Kosovo Kuwait Kyrgyzstan Lao PDR Latvia Lebanon Lesotho Liberia Libya Liechtenstein Lithuania Luxembourg Macau Macedonia, Republic of Madagascar Malawi Malaysia Maldives Mali Malta Marshall Islands Martinique Mauritania Mauritius Mayotte Mexico Micronesia, Federated States of Moldova Monaco Mongolia Montenegro Montserrat Morocco Mozambique Myanmar Namibia Nauru Nepal Netherlands Netherlands Antilles New Caledonia New Zealand Nicaragua Niger Nigeria Niue Norfolk Island Northern Mariana Islands Norway Oman Pakistan Palau Palestinian Territory Panama Papua New Guinea Paraguay Peru Philippines Pitcairn Poland Portugal Puerto Rico Qatar Réunion Romania Russian Federation Rwanda Saint Helena Saint Kitts and Nevis Saint Lucia Saint Pierre and Miquelon Saint Vincent and Grenadines Saint-Barthélemy Saint-Martin (French part) Samoa San Marino Sao Tome and Principe Saudi Arabia Senegal Serbia Seychelles Sierra Leone Singapore Slovakia Slovenia Solomon Islands Somalia South Africa South Georgia and the South Sandwich Islands South Sudan Spain Sri Lanka Sudan Suriname Svalbard and Jan Mayen Islands Swaziland Sweden Switzerland Syrian Arab Republic (Syria) Taiwan, Republic of China Tajikistan Tanzania Thailand Timor-Leste Togo Tokelau Tonga Trinidad and Tobago Tunisia Turkey Turkmenistan Turks and Caicos Islands Tuvalu Uganda Ukraine United Arab Emirates United Kingdom United States of America Uruguay US Minor Outlying Islands Uzbekistan Vanuatu Venezuela Viet Nam Virgin Islands, US Wallis and Futuna Islands Western Sahara Yemen Zambia Zimbabwe
Có rất nhiều các loại ghế ngồi trong tiếng Anh, chúng ta cùng điểm danh những loại ghế phổ biến nhất nhé.
Armchair – /ˈɑːrm.tʃer/: ghế bành
Bench – /bentʃ/: ghế dài (thường để ở nơi công cộng)
Cantilever chair – /ˈkæn.t̬ə.liː.vɚ.tʃer/: ghế có khung ghế là một thanh thép liền uốn thành
Car seat – /ˈkɑːr ˌsiːt/: ghế ô tô
Chaise longue – /ˌʃez ˈlɔ̃ːŋ/: ghế dài ở phòng chờ (còn gọi là waiting room seat)
Deckchair – /ˈswɪv.əl/ /tʃer/: ghế xếp dã ngoại (hay ở bờ biển, cạnh bể bơi)
Dining room chair – /ˈdaɪ.nɪŋˌruːm. tʃer/: ghế trong phòng khách
Folding chair – /ˈfoʊl.dɪŋ. tʃer/: ghế xếp
Garden chair – /ˈɡɑːr.dən. tʃer/: ghế để ngoài vườn
High chair – /ˈhaɪ ˌtʃer/: ghế tập ăn (ghế cao cho trẻ em)
Ladder-back chair – /ˈlæd.ɚ.bæk.tʃer/: ghế có thành tựa nan ngang giống cái thang
Lounger – /ˈlaʊn.dʒɚ/: ghế dài ngoài trời (để tắm nắng)
Recliner – /rɪˈklaɪ.nɚ/: ghế đệm linh hoạt (có thể điều chỉnh phần tựa, gác chân)
Rocking chair – /ˈrɑː.kɪŋ ˌtʃer/: ghế bập bênh
Salon chair/ barber chair – /səˈlɑːn.tʃer/ = /ˈbɑːr.bɚ.tʃer/: ghế tựa trong salon
Sofa/couch/settee – /ˈsoʊ.fə/ = /kaʊtʃ/ = /setˈiː/: ghế sô pha
Swivel chair – /ˈswɪv.əl.tʃer/: ghế xoay trong văn phòng
Student chair – /ˈstuː.dənt. tʃer/: ghế học sinh
Upholstered bench – /ʌpˈhoʊl.stɚd. bentʃ/: ghế dài bọc nệm
Throne – /θroʊn/: ngai vàng (ghế dùng cho vua)
Wheelchair – /ˈwiːl.tʃer/: ghế lăn
Wood chair – /wʊd.tʃer/: ghế gỗ
Where did you buy these folding chairs?
Bạn đã mua những chiếc ghế xếp này ở đâu vậy?
Charles is next in line to the throne.
He spent the last ten years of his life in a wheelchair after a bad fall.
10 năm cuối đời ông ấy phải ngồi trên xe lăn sau một cú ngã nặng.
Tổng hợp các đề thi tiếng Anh theo các lớp từ cấp trung học cơ sở đến phổ thông và luyện thi đại học. Bên cạnh đó còn có hệ thống đề thi liên quan đến các kỳ thi Toeic, Ielts, Toefl kèm đáp án chuẩn sẽ giúp các bạn có thêm nguồn tài liệu tham khảo để ôn thi tiếng Anh đạt kết quả cao.
Bài viết giới thiệu chi tiết lộ trình học Toeic cho người mới bắt đầu giúp bạn nắm được phương pháp và mục tiêu khi ôn luyện.
IELTS (viết tắt của từ International English Language Testing System. Đây là hệ thống kiểm tra tiếng Anh quốc tế được tổ chức tại hơn 800 trung tâm trên thế giới.
Cấu trúc đề thi tiếng Anh phổ biến hiện nay là Toeic, Ielts, Toefl với mục đích kiểm tra trình độ tiếng Anh của bạn.
Bài tập tiếng Anh ôn tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án sẽ giúp bạn luyện và ghi nhớ kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn
Kỳ thi iOE dành cho học sinh lớp 6 diễn ra khá thoải mái, không căng thẳng, tuy nhiên cũng không kém phần “hại não” cho những câu hỏi khó nhằn, nhất là khi các em vượt qua đề thi iOE tiếng Anh lớp 6 cấp trường và tiến sâu vào vòng trong.
Hệ thống bài tập tiếng Anh lớp 7 có đáp án dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh củng cố lại kiến thức về tiếng Anh một cách hệ thống nhất.
Bài tập tiếng Anh lớp 8 có đáp án với các chủ điểm về thì, câu tường thuật, các dạng so sánh sẽ giúp các em ôn luyện tiếng anh tốt hơn
Bài tập viết lại câu môn tiếng Anh lớp 9 có đáp án
Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 13: Films and cinema sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và ôn thi học kì 2
Bài tập tiếng Anh lớp 11 unit 1 có đáp án dưới đây sẽ giúp bạn luyện tập tại nhà tốt hơn.
Bài tập tiếng Anh thì quá khứ đơn có đáp án dành cho học sinh lớp 12 giúp các bạn nắm chắc kiến thức và luyện thi hiệu quả