Ngữ Văn 6 Thực Hành Tiếng Việt Trang 68

Ngữ Văn 6 Thực Hành Tiếng Việt Trang 68

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 67| Văn 6 Chân trời sáng tạo sẽ được Vuihoc gửi đến các em qua bài viết dưới đây. Hy vọng qua bài viết này các em sẽ hiểu thêm về các tác phẩm ca dao thường thấy của đất nước ta.

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 67| Văn 6 Chân trời sáng tạo sẽ được Vuihoc gửi đến các em qua bài viết dưới đây. Hy vọng qua bài viết này các em sẽ hiểu thêm về các tác phẩm ca dao thường thấy của đất nước ta.

Viết ngắn trang 69 SGk Văn 6/1 Chân trời sáng tạo

Tìm năm đến sáu hình ảnh về quê hương Việt Nam trên Internet hoặc sách bảo để làm một tập ảnh về quê hương, đất nước hoặc nơi em đang sống. Viết đoạn văn (từ 150 đến 200 chữ) để giới thiệu tập ảnh đó với người xem.

Với hình dáng chữ S đặc trưng, đất nước Việt Nam được thiên nhiên ưu ái ban tặng những cảnh đẹp tuyệt vời trải dài khắp mọi miền. Từ vùng rừng núi Tây Bắc hoang sơ, nơi những ngọn núi chập chùng trong sương sớm, đến những cánh đồng ruộng bậc thang trải dài như tấm thảm vàng giữa bầu trời xanh biếc khi mùa lúa chín. Xa xa, những mái nhà bình yên nép mình dưới chân đồi tạo nên bức tranh thanh bình. Không chỉ có núi rừng, Việt Nam còn nổi bật với những bãi biển tuyệt đẹp, như vịnh Hạ Long, Đà Nẵng và Nha Trang, nơi có nước biển trong xanh và bãi cát trắng mịn màng trải dài, cùng bầu không khí trong lành đã thu hút hàng triệu du khách trong và ngoài nước. Từ các vùng núi đến đồng bằng, từ rừng xanh đến biển cả, mỗi nơi đều mang vẻ đẹp say đắm lòng người. Hãy cùng đến và trải nghiệm vẻ đẹp kỳ diệu của thiên nhiên và con người Việt Nam.

HỌC ONLINE CÙNG GIÁO VIÊN TOP 5 TRƯỜNG ĐIỂM QUỐC GIA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:

⭐ Xây dựng lộ trình học cá nhân hóa, giúp con tăng 3 - 6 điểm chỉ sau 1 khóa học

⭐ Học chắc - ôn kỹ, tăng khả năng đỗ vào các trường chuyên cấp 2, cấp 3

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo mong muốn và thời gian biểu cá nhân

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô, hỗ trợ con 24/7

⭐ Học lý thuyết đi đôi với thực hành, kết hợp chơi và học giúp con học hiệu quả

⭐ Công nghệ AI cảnh báo học tập tân tiến, giúp con tập trung học tập

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập được biên soạn bởi các thầy cô TOP 5 trường điểm quốc gia

Trải nghiệm khóa học DUO hoàn toàn miễn phí ngay!!

Bên cạnh Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 67 Văn 6 Chân trời sáng tạo, hãy tham khảo các bài soạn văn khác trong chương trình ngữ văn 9 tại VUIHOC ngay trên website vuihoc.vn hoặc đăng ký khóa học với các thầy cô giáo của VUIHOC để được lên lộ trình học tập và ôn thi vào 10 ngay từ sớm bạn nhé!

Tiếng Anh 6 Review 4: Language trang 68 - Global success

1a. Circle the world with the different stress pattern. Listen, check and repeat the words. (Khoanh vào từ có trọng âm khác. Nghe, kiểm tra và nhắc lại các từ)

1. Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

2. Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

3. Đáp án A trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2

4. Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

5. Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

1b. Listen and repeat the sentences, paying attention to the bold syllables and the tone in each sentence. (Nghe và nhắc lại câu, chú ý phần in đậm)

1. My robot helped me repair the broken cooker.

2. It’s better to reuse these shopping bags.

3. My future house will have solar energy.

1. Rô bốt của tôi giúp tôi sửa cái nồi bị hỏng.

2. Sẽ tốt hơn khi tái sử dụng những chiếc túi ở nhà hàng.

3. Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ có năng lượng mặt trời.

2. Complete each sentence with the correct form of the verbs from the box. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ)

1. How much household waste do we .............  every day?

2. My robot sends and .............. emails for me.

3. I'm ..............  internet to look for  information on Vietnamese music.

4. We need to ............  the amount of salt in our diet.

5. I think we should ............. these envelopes.

1. Chúng ta tái chế bao nhiêu rác thải hộ gia đình mỗi ngày.

2. Rô bốt của tôi gửi và nhận thư điện tử cho tôi.

3. Tôi đang lướt internet để tìm kiếm thông tin về nhạc Việt.

4. Chúng ta cần giảm lượng muối trong chế độ ăn của chúng ta.

5. Tôi nghĩ chúng ta nên tái sử dụng những tấm thiệp này.

3. Choose the correct words. (Chọn từ đúng)

1. He didn’t understand her feels / feelings.

2. Arobot works as a watch/ guard to keep their house safe.

3. Home robots can do / make meals for us.

4. It's your  turn to make/ do the dishes, Nick!

1. Anh ta không hiểu cảm giác của cô ấy.

2. Một con rô bốt làm việc như một bảo vệ để giữ cho nhà chúng ta an toàn.

3. Rô bốt gia đình có thể nấu ăn cho chúng ta.

4. Đến lượt bạn rửa bát rồi Nick!

4. Complete sentences using the comparative or superlative form of the adjectives in brackets. (Hoàn thành câu, sử dụng so sánh hơn hoặc so sánh nhất của tính từ)

1. The Moon is the .................  natural object to Earth in the solar system. (close)

2. I'm a bit ......... than my older brother. (tall)

3. Egyptis one of the ............. countries in the world. (old)

4. V10 is a very fast robot. However, O35 is even ............. than V10. (fast)

5. Nguyen Du is one of the ............ Vietnamese poets. (great)

- Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + the + adj_est.

- Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj_er + than + ….

1. Mặt trăng là vật thể tự nhiên gần trái đất nhất trong hệ mặt trời.

2. Tôi cao hơn anh trai tôi một chút.

3. Ai Cập là một trong những quốc gia lâu đời nhất trên thế giới.

4. V10 là một con rô bốt nhanh nhẹn. Tuy nhiên, Q5 còn nhanh hơn V10.

5. Nguyễn Du là một trong những nhà thơ Việt Nam vĩ đại nhất.

5. Write a / an or the (Viết a / an hoặc the).

1. He is ............. robot designer.

2. In the future, we will live on ..........  Moon.

3. I have .......... old toy robots.

4. ........... car over there is mine.

5. ............ Earth goes around ......... Sun.

- Dùng “an” trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i)

- Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm

- Dùng “the” trước danh từ đã xác định, danh từ duy nhất

1. Nó là một con rô bốt thiết kế.

2. Trong tương lai, chúng ta sẽ sống trên mặt trăng.

3. Tôi có một chú rô bốt đồ chơi cũ.

4. Chiếc xe hơi ở đằng kia là của tôi.

5. Trái đất xoay quanh mặt trời.

6. Choose the correct option in brackets to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành mỗi câu)

1. If we (protect/ protected) our forests, we will help our planet.

2. I'm not sure what to do next weekend. I (might/ have to) go to the cinema.

3. I (will/ might) fly to Ho Chi Minh City next Saturday, but I'm not sure yet.

4. If we continue to pollute the air, we will (have/ having) breathing problems.

5. It's very likely that they (will/ might) be here by 10.30 p.m. tomorrow.

Câu điều kiện loại I: If S + V (hiện tại đơn), S + will V (tương lai đơn)

Động từ khuyết thiếu: might + Vinf (có thể)

1. Nếu chúng ta bảo vệ rừng, chúng ta sẽ giúp hành tinh của chúng ta.

2. Tôi không chắc sẽ làm gì vào cuối tuần, có lẽ tôi sẽ đi đến rạp chiếu phim.

3. Có lẽ tôi sẽ bay đến thành phố Hồ Chí Minh và tuần tới, nhưng tôi không chắc chắn lắm.

4. Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp vấn đề về hô hấp.

5. Có vẻ là họ sẽ đến đây trước 10.30 tối ngày mai.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:

Unit 10: Our houses in the future

Câu 4 trang 69 SGk Văn 6/1 Chân trời sáng tạo

Bài ca dao, chỉ với bốn dòng ngắn ngủi nhưng đã mở ra một không gian bao la của đồng quê và một thế giới cảm xúc của người dân quê, vừa thiết tha sâu lắng. Bài ca dao cũng cho thấy lời ăn tiếng nói vốn dân dã, mộc mạc của mỗi miền quê, khi đã thành lời ca, điệu hát thì sẽ trở nên tha thiết, ngọt ngào như thế nào. Có cái gì khiến ta bâng khuâng, xao xuyến mãi trong mấy chữ đơn sơ này: “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng”.

Tìm từ láy trong đoạn văn trên. Những từ láy đó có tác dụng gì đối với việc thể hiện nội dung của đoạn văn.

- Các từ láy xuất hiện trong đoạn văn trên: mộc mã, dân dã, thiết tha, bâng khuâng, ngọt ngào, ngắn ngủi, tha thiết, xao xuyến,...

- Tác dụng của những từ láy trên đã nhấn mạnh sự chất phác và dân dã của nơi thôn quê. Qua đó giúp cho người đọc có thể hiểu rõ hơn tâm trạng và cảm xúc của tác giả đối với các bài ca dao.